ADJECTIVES
(Tính từ)
A.Chức năng:
- Tính từ được dùng để miêu tả phẩm chất của người, vật hay nơi chốn.
B.Vị trí:
1. Đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
EX: A new book.
2.Đứng sau “to be” or “linking verbs”: become, look, seem, sound, taste, smell, feel…
EX: The book is new.
He looks angry.
3. Tính từ đi sau các danh từ chỉ sự đo lường hay các đại từ phiếm định (someone / something / anyone / anything…)
EX: He is ten years old.
I’m 1.60 metres tall.
Is there anything new?
I have something interesting to tell you.
4. Trong trường hợp có nhiều tính từ đứng trước danh từ, thì trật tự như sau:
-Tính từ cảm nghĩ đứng trước tính từ miêu tả.
EX: My brother lives in a nice, new, house.
-Các tính từ miêu tả cũng được sắp xếp như sau:
Number size age shape coulour origin material – Noun
(Số - kích thước -tuổi tác -hình dáng -màu sắc - xuất xứ -chất liệu -danh từ)
EX: I have two big old round black Chinese wooden tables.
-Notes:
-Một số phân từ được dùng làm tính từ.
EX: interesting - interested
boring - bored
exciting - excited
amusing - amused
annoyed - annoying
frightened - frightening
embarrassed - embarrassing
confused - confusing
thrilled - thrilling
worried - worrying
tired - tiring
horrified - horrifying
shocked - shocking
(V-ing mang nét nghĩa chủ động)
(V-ed mang nét nghĩa bị động)
EX: The film is interesting.
I am interested in the film.
-Một số tính từ có thể được dùng như danh từ và luôn có mạo từ xác định the đứng trước. (Nghĩa số nhiều và động từ dùng ở số nhiều nhưng hình thức vẩn là số ít- không tận cùng –s)
EX: the young, the old, the blind, the wounded, the handicapped (người bị tật nguyền), the deaf, the poor, the rich, the sick, the unemployed, the injured, the disabled…
EX: The rich are not always happier than the poor.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét