NOUNS
(Danh từ)
*** Danh từ là những từ để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.
EX: table, dog, Mr.Nam…..
A.Countable and uncountable nouns
(Danh từ đếm được và không đếm được)
1. Countable nouns :( danh từ đếm được)
-Là danh từ chỉ người hoặc vật có thể đếm được (một, hai, ba …)
EX: a book, two students …
Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều.
Khi ở số ít thường có mạo từ a, an đứng trước và khi ở số nhiều tận cùng s hoặc es
EX: a book two books
2. Uncountable nouns :( danh từ không đếm được)
-Là danh từ chỉ vật liệu hoặc khái niệm, không có a, an ở số ít và không có tận cùng -s, -es ở số nhiều.
EX: water, advise (lời khuyên), coffee, happiness, knowledge, fruit, information, equipment, news, money, homework, intelligence; ta không thể nói a water.
B.Plural form of nouns (số nhiều của danh từ)
***Chỉ có danh từ đếm được mới có hình thức số nhiều.
1. Phần lớn thêm s vào danh từ số ít để tạo thành số nhiều
EX: a book books
2. Danh từ số ít tận cùng “s, sh, ch, z, x.” khi đổi sang số nhiều thêm –es.
EX: a box boxes
a watch watches
3. Danh từ số ít tận cùng “f” hoặc “fe” khi đổi sang số nhiều chuyển “f” hoặc “fe” thành –ves.
EX: wife wives
thief thieves.
4. Các danh từ số ít tận cùng là –o nhưng trước nó là một phụ âm đổi sang sồ nhiều thêm –es.
EX: tomato tomatoes
Potato potatoes
5. Các danh từ số ít tận cùng –o nhưng trước nó là một nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước ngoài, khi đổi sang số nhiều chỉ cần thêm –s.
EX: radio radios
Piano pianos
6. Trường hợp bất qui tắc:
Man – men mouse - mice woman- women louse - lice
Tooth-teeth child - children foot - feet person - people
7. Một số danh từ khi ở số nhiều vẩn không thay đổi hình thức:
a sheep - sheep a deer - deer a fish - fish
Notes:
- Đối với danh từ ghép được kết hợp bởi hai danh từ,danh từ trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ sau và thường được dùng ở hình thức số ít. Khi chuyển sang số nhiều, thêm s vào danh từ sau.
EX: a schoolboy: một học sinh nam. (Số nhiều: schoolboys)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét