TENSES
1. Simple Present
a. Formation
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
Notes:
- V-es khi động từ tận cùng là: s, sh, ch, o, x, z
- Khi động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành - ies (study -> studies)
Nhưng : play-> plays
Usage:
- Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen.
EX: He always eats a sandwich for lunch.
- Một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
EX: Water consists of hydrogen and oxygen.
The world is round.
-Một số trạng từ chỉ sự thường xuyên thường đi kèm với thì này:
Always, constantly, often, usually, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day, every week…
2. 2. Present Continuous
a. a. Formation
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
Usage:
-Diễn tả một hành động đang xãy ra vào thời điểm đang nói, thường đi kèm với các từ sau: now, at the moment, at present, right now…
EX: He is sleeping right now.
-Thường theo sau cấu trúc mệnh lệnh: (look! / be quiet! / listen...)
EX: Look! The baby is crying.
Diễn tả một hành động sắp xảy ra ở tương lai gần
EX: I am taking five courses this semester.
Notes: Thì này không được dùng với các động từ: be, become, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…
3. Present Perfect
a. Formation
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
b. Usage
-Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ, thường đi với các từ: just, recently.
Ex: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
-Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thường đi với các từ: not…yet, yet...? never, ever, already, before.
Ex: I have already seen that movie.
Have you finished your homework yet?
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại, thường đi với các từ: since, for, so far, until, up to now, up to the present.
c. Pointer:
- Sau các thành ngữ:
That/ This/ It is the first/ second/ third … time …
Ex: It is the second time (that) I have quarreled with him
That/ This/ It is the only … /
This is the only party (that) I’ve evr really enjoyed in my life
That/ This/ It is the superlative adj …/
This is the best wine I have ever drunk
4. Simple Past
a. Formation
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
b. Usage
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt trong quá khứ.
c. Pointer: yesterday; last week/last month/ last year; ago; in 1990…
5. Past Continuous
a. Formationb.
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
c. Usage
- Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: We were watching television at 8 o’clock last night.
- Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác bất chợt xảy ra chen vào.
Ex: when I was having my dinner, the door bell rang.
d. Pointers: At … o’clock last …, while, when
6. Past Perfect
a. Formation
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
b. Usage
- Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
EX: When I got up this morning, my father had already left.
After the children had finished their homework, they went to bed.
- Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một điểm thời gian trong quá khứ.
EX: I had known him before 1975.
c. Pointer: By the time (Đến lúc mà … thì …), before, after, when, as soon as, …
7. The Simple Future: (tương lai đơ n)
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
Usage:- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không bị ảnh hưởng của ý muốn, ý chí mà tuỳ thuộc vào ngoại cảnh. Thường đi kèm với các trạng từ sau: tomorrow, next week/ month/ year, in the future, someday, soon.
EX: I think it will rain tomorrow.
Notes:- Sau những liên từ chỉ thời gian như: as, as soon as, till, until, after, before, while, when, if, unless (nếu không), ta không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn thay thế.
EX: I will give him this book when I meet him tomorrow.
8. Near future (tương lai gần)
S + am/is/are + going to + V (inf)…
|
Usage:
- Diễn tả một sự việc chắc chắn xảy ra ở tương lai gần.
- Diễn tả ý định có chuẩn bị trước.
EX: My wife is going to have baby
9. Future Continuous (tương lai tiếp diễn)
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
S+ will+ be+ V-ing…
|
S+ will + not + be + V-ing.
|
Will+S + be + V-ing?
|
Usage:
-Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể ở tương lai.
EX: What will you be doing at 7 o’clock tomorrow?
I’ll probably be eating dinner at 7 p.m tomorrow.
10. Future Perfect (tương lai hoàn thành)
Affirmative
|
Negative
|
Interrogative
|
S+ will + have + V3/ed…
|
S+ will + not+ have+ V3/ed…
|
Will+ S+ have+ V3/ed…?
|
Usage:
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất hoặc sẽ xảy ra trước một điểm thời gian trong tương lai.
EX: It is now 6.30 p.m. I will have finished my homework by 8.00 o’clock.
EX: By the end of this year, I will have taken Karate for 6 years.
-Dấu hiệu nhận biết: By the end of this month/ year/ century…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét