Prepositions



PREPOSITIONS
(Giới từ)
 A.Preposition of Time (Giới từ chỉ thời gian)
1. AT: được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Chỉ thời gian trong ngày:
            EX: at six o’clock, at midnight, at night, at lunch time, at sunset, at sunrise, at dawn, at noon…
- Chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó:
            EX: at Chrismas, at weekend, at present, at the moment, at this time, at the same time, at last…
- Để tạo thành một cụm giới từ:
            EX: at the beginning/end of, at the age of…
2. ON: được sử dụng để:
- Chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng:
            EX: on Monday, on 10th May, on this day…
- Chỉ buổi trong ngày hoặc một ngày cụ thể:
            EX: on Sunday afternoon, on new year’sday, on Chrismas Day…
- Trong cụm on time (đúng giờ)
3. In: được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Chỉ buổi trong ngày nói chung, một kì nghỉ hoặc một học kì
            EX: in the morning/afternoon/evening, in the fist semester…
- Chỉ tháng, mùa, năm, thập niên, thế kỉ, thời đại, thiên niên kỉ:
            EX: in August, in the winter, in 2008, in the 2000s, in the 21st century, in the middle Ages…
- Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai
            EX: in a few minutes, in a week…
- Trong cụm in the end = at last, in time: vừa đúng, kịp giờ
*Không sử dụng at, on, in trước this, next, every, all, each, some, today, tomorrow…
B.Preposition of Place (Giới từ chỉ nơi chốn)
1. AT: được sử dụng:
- Cho một vị trí, một điểm trong không gian, hoặc địa chỉ có số nhà:
            EX: at home, at work, at school, at the door (window, desk, station, traffic lights, the seaside, party…), at 10 Trần Phú Street…
- Để tạo một cụm giới từ chỉ nơi chốn:
            EX: at the corner of the street, at the front of the cinema, at the top of the page, at the top of the hill…
2. ON: được sử dụng:
- Cho bề mặt của một vật, một nơi chốn hoặc một tầng nhà
            EX: on the wall (ceiling, floor, table, pavement…), on the farm, on the ground (first/second…) floor…
- Để tạo một cụm giới từ chỉ nơi chốn:
            EX: on the right/left of the street…
3. IN: được sử dụng:
- Để chỉ một người hoặc một vật ở trong một nơi nào đó:
            EX: in the kitchen (bathroom/bedroom/garden…)
- Để chỉ thành phố, quốc gia hay các vùng rộng lớn.
            EX: in Bac liêu, in việt nam ….
 C.Giới từ chỉ vị trí và chuyển động
    
EX: I put the letter under the door.
                  I fell into the river.
 D.Giới từ chỉ phương tiện đi lại: BY, ON, IN
- Dùng ‘by’ + danh từ để nói phương tiện đi lại như: by car, by bus, by coach, by bicycle, by train, by plan, by road, by ship, by air, by sea…
            EX: I always come to school by bus.
                        Notes:    - on foot
- Tuy nhiên không dùng ‘by’ với ‘my car’, ‘the train’, ‘a taxi’….Dùng in với xe hơi và xe taxi và on với xe đạp, xe máy,các phương tiện giao thông công cộng khác như xe bus và xe lửa.
                        EX:         in my car      -      on the train
                          in the car       -      on my bicycle

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét